Đất nước Canada đang là một trong những địa điểm thu hút Du học sinh nhiều nhất trên thế giới. Những quy định thoải mái về việc làm và định cư tại Canada là lý do chính được nhiều bạn Du học sinh quan tâm. Sunrise Vietnam xin được giới thiệu với Quý vị và các bạn những Chương trình định cư Canada hấp dẫn theo từng tỉnh bang.
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH CƯ CANADA THEO DIỆN TAY NGHỀ TẠI ONTARIO – ONTARIO EXPERIENCE CLASS
Chương trình Định cư Canada theo diện tay nghề tại tỉnh bang Ontario (Ontario Experience Class) được áp dụng cho những lao động người nước ngoài hoặc các du học sinh quốc tế đã tốt nghiệp tại Canada. Đây là cơ hội lớn cho nhiều du học sinh và lao động người nước ngoài có được cuộc sống ổn định và trở thành thường trú nhân tại Canada.
Điều kiện tham dự chương trình:
– Có thư mời làm việc của một công ty ở Ontario trong lĩnh vực chuyên môn liên quan đến ngành học.
– Đương đơn phải nộp hồ sơ tham dự chương trình trong vòng 2 năm kể từ khi tốt nghiệp.
Công việc cần tuyển phải thuộc một trong 2 nhóm sau:
1. Nhóm chuyên môn cao: Bao gồm một số ngành nghề trong lĩnh vực Sức khoẻ và Giáo dục
Ngành nghề | Mã nghề |
LĨNH VỰC SỨC KHOẺ | |
Bác sĩ chuyên khoa | 3111 |
Bác sĩ đa khoa và bác sĩ gia đình | 3112 |
Dược sĩ | 3131 |
Chuyên gia thính lực và chuyên viên điều trị khuyết tật ngôn ngữ | 3141 |
Nhà vật lý trị liệu | |
Y tá (có đăng ký hành nghề) | 3211 |
Chuyên viên kỹ thuật phòng thí nghiệm y khoa | 3215 |
Chuyên viên kỹ thuật bức xạ y khoa | |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC | |
Giáo sư bậc đại học | 4121 |
Nhà nghiên cứu cấp cao | 2100 |
2. Nhóm tay nghề cao: Bao gồm một số ngành nghề trong lĩnh vực Sản xuất và Xây dựng
Ngành nghề | Mã nghề |
LĨNH VỰC SẢN XUẤT | |
Nhân viên chế tạo máy và nhân viên kiểm tra máy móc | 7231 |
Công cụ | 7232 |
Nhân viên tạo khuôn mẫu và dụng cụ (bao gồm khuôn mẫu kim loại) | 7242 |
Thợ điện công nghiệp | 7311 |
Thợ cối xay và thợ cơ khí công nghiệp | 7312 |
Thợ cơ khí trang thiết bị hạng nặng | |
LĨNH VỰC XÂY DỰNG | |
Thợ mộc (bao gồm thợ làm khung và thợ làm kiểu) | 7271 |
Thợ hồ | 7281 |
Thợ trát xi-măng | 7283 |
Thợ lợp ngói | 7284 |
Thợ ốp dán tường | 7285 |
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH CƯ CANADA THEO DIỆN TAY NGHỀ TẠI TỈNH BANG MANITOBA
Chương trình định cư theo tay nghề tại tỉnh bang Manitoba được áp dụng cho các đương đơn là người nước ngoài có thân nhân đang hoặc đã từng sinh sống tại tỉnh bang Manitoba.
Để đủ điều kiện nộp hồ sơ xin định cư Canada theo chương trình định cư diện tay nghề tại tỉnh bang Manitoba (Skilled Worker), đương đơn phải đạt tối thiểu 60 điểm theo thang điểm được tính dựa vào 5 yếu tố sau đây:
1. Khả năng ngôn ngữ (tối đa 25 điểm):
– Khả năng ngôn ngữ được đánh giá dựa trên khả năng tiếng Anh hoặc/và tiếng Pháp của đương đơn.
– Nếu đương đơn có khả năng thông thạo cả 2 ngoại ngữ Anh và Pháp thì đương đơn sẽ chọn 1 ngôn ngữ làm First Language.
– Tổng số điểm khả năng ngôn ngữ = Điểm First Language + Điểm Second Language
Khả năng ngôn ngữ | Số điểm |
FIRST LANGUAGE PROFICIENCY | |
IELTS từ 8.0 trở lên | 20 |
IELTS 7.0 | 18 |
IELTS 6.0 | 16 |
IELTS 5.0 | 14 |
IELTS 4.0 | 12 |
SECOND LANGUAGE PROFICIENCY | |
IELTS từ 5.0 trở lên | 5 |
2. Độ tuổi (tối đa 10 điểm):
Độ tuổi của đương đơn (18 – 49) sẽ được tính theo số tuổi khi đương đơn nộp hồ sơ
Số Tuổi | Số điểm |
18 | 4 |
19 | 6 |
20 | 8 |
21 – 45 | 10 |
46 | 8 |
47 | 6 |
48 | 4 |
49 | 2 |
3. Kinh nghiệm làm việc (tối đa 15 điểm):
Điểm kinh nghiệm làm việc sẽ được tính dựa trên số năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian trong khoảng thời gian 5 năm kể từ khi nộp đơn.
Kinh nghiệm | Số điểm |
1 năm | 8 |
2 năm | 10 |
3 năm | 12 |
Từ 4 năm trở lên | 15 |
BẰNG CẤP (TỐI ĐA 25 ĐIỂM) | |
Bằng Thạc sỹ hoặc Tiến sỹ | 25 |
Có 2 chứng chỉ post-secondary (mỗi khóa học ít nhất 2 năm) | 23 |
Có 2 chứng chỉ post-secondary (khóa học từ 2 năm trở lên) | 20 |
Tham gia một năm khóa học post-secondary | 14 |
Chứng chỉ thương mai (Trade certificate) | 14 |
KHẢ NĂNG THÍCH NGHI (TỐI ĐA 25 ĐIỂM) | |
Có người thân ở Manitoba | 20 |
Nhận được thư mời của MPNP | 20 |
Đã từng làm việc tại Manitoba (ít nhất 6 tháng) | 12 |
Đã hoàn thành khóa học 2 năm post-secondary tại Manintoba | 12 |
Đã hoàn thành khóa học ít nhất 1 năm học post-secondary tại Manintoba | 10 |
Có bạn bè hoặc họ hàng xa sống tại Manitoba | 10 |
Có kế hoạch sống ngoài thành phố Winnipeg | 5 |
III. CHƯƠG TRÌNH ĐỊNH CƯ CANADA THEO DIỆN DU HỌC TẠI TỈNH BANG SASKATCHEWAN
Định cư Canada theo diện du học tại tỉnh bang Saskatchewan được áp dụng cho các sinh viên mới tốt nghiệp bậc Cao đẳng, Đại học hoặc sinh viên các bậc Thạc sĩ và cả Tiến sĩ có ý định làm việc và thường trú tại tỉnh bang Saskatchewan.
Điều kiện để xin visa định cư Canada theo diện du học Saskatchewan:
1. Sinh viên tốt nghiệp cao đẳng đại học
** Yêu cầu đương đơn phải:
– Hoàn tất chương trình học toàn thời gian sau trung học tại Canada ít nhất một năm học (8 tháng). Được nhận văn bằng hoặc chứng chỉ tại một trường được công nhận ở Canada.
– Đã từng làm việc cho một công ty hoặc doanh nghiệp ở Saskatchewan ít nhất 6 tháng (tối thiểu 960 giờ làm việc) theo giấy phép làm việc dành cho sinh viên đã tốt nghiệp. Kinh nghiệm bao gồm làm việc trong trường, ngoài trường, vừa học – vừa làm, thực tập theo chương trình của trường.
– Được cấp phép làm việc sau khi tốt nghiệp của Cục Di Trú (CIC).
– Hiện có thư mời làm việc toàn thời gian chính thức từ 1 công ty tại Saskatchewan
2. Sinh viên tốt nghiệp bậc thạc sĩ và tiến sĩ
** Yêu cầu đơn đương phải:
– Hoàn tất chương trình thạc sĩ và/hoặc tiến sĩ với tối thiểu 1 năm học toàn thời gian từ đại học Saskatchewan hay đại học Regina.
– Nộp đơn trong vòng 2 năm sau khi tốt nghiệp
– Dự định sinh sống tại Saskatchewan với 1 trong các điều kiện sau:
– Từng có tối thiểu 6 tháng làm việc trong lĩnh vực đào tạo tại Saskatchewan
– Hiện đang làm việc trong lĩnh vực đào tạo hoặc nhận được lời mời làm việc trong lĩnh vực đào tạo tại Saskatchewan với kỳ hạn ít nhất 6 tháng
– Vợ/chồng đang làm việc chính thức toàn thời gian tại Saskatchewan
– Ứng viên có đủ tài chính để trang trãi cuộc sống cơ bản ($10,000 cho ứng viên và $2,000 cho mỗi thành viên gia đình đi cùng)