Jin Tokyo Japanese Language School

 Nhật Bản
 Tòa nhà CT, 1-27-12 Tabatashin-machi, Kita-ku, Tokyo, Nhật Bản
  • #The Ranking
  • #Average fees (USD)
  • #Total students

Tổng quan

Vị trí:

Thuộc khu vực quận Kita, Tokyo.Gần các khu phố sầm uất như Ikebukuro, Shinjuku, Ueno.

 

Giới thiệu về trường:

  • Trường Nhật Ngữ Jin (Jin Tokyo Japanese Language School) thành lập năm 1987, có 2 phân hiệu Tokyo và Osaka. Kinh nghiệm hơn 30 năm đào tạo đạt trường chuẩn chất lượng cao về tiếng Nhật, có chương trình giảng dạy hàng đầu Tokyo.
  • Trường chuyên đào tạo tiếng Nhật và luyện thi các nghành xin visa kỹ năng đặc định (visa tokutei) : Khách sạn, nhà hàng - dịch vụ ăn uống, điều dưỡng, sản xuất thực phẩm đồ uống, và vệ sinh toà nhà.
  • Hàng năm có hàng chục ngàn sinh viên tốt nghiệp, phần lớn học tiếp lên cao đẳng, đại học, cao học nổi tiếng của Nhật như Đại học Tokyo.

Hỗ trợ tại trường:

  • Đón tại sân bay lần đầu nhập cảnh.
  • Hướng dẫn làm Thẻ cư trú, thẻ ngân hàng, bảo hiểm, điện thoại...
  • Học 4 giờ tại trường về an toàn giao thông và PCCC
  • Hướng dẫn làm hồ sơ, giới thiệu việc làm thêm, 100% dhs có việc làm thêm.
  • Một số công việc làm thêm:

Một số hình ảnh và hoạt động của trường:

 

Tokyo

Thống kê

 

    Ngành đào tạo

    Khóa học:

    • Khóa dự bị cao đẳng, đại học
    • Khóa học ngắn hạn
    • Khóa luyện thi visa tokutei (visa vĩnh trú – 5 năm)

    Kỳ nhập học:

    • Tháng 4 (học 2 năm)
    • Tháng 7 (học 1 năm 9 tháng)
    • Tháng 10 (học 1 năm 6 tháng)
    • Tháng 1 (học 1 năm 3 tháng)

    Học bổng

    Học bổng khuyến học, học bổng lao động, học bổng thành tích xuất sắc , được nhận hàng tháng từ 20.000 yên đến 100.000 yên.

    Chi phí

    Học phí:

    Học phí 6 tháng + ktx 3 tháng, tạo điều kiện giảm chi phí ban đầu cho du học sinh. Để ai cũng có thể đạt được mơ ước đến Nhật Bản học tập và làm việc. Bên cạnh đó hỗ trợ học sinh tối đa để cam kết quyền lợi tối ưu của du học sinh khi học ở trường.

     

    Yêu cầu đầu vào:

    •  GPA: 6.0 trở lên
    • Tiếng Nhật: JLPT- N5, Nattest –N5, Topj - N5
    • Hoặc đã hoàn thành tối thiểu 150 giờ học.